Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc (Sungkyunkwan University)

Trường đại học Sungkyunkwan  ( Sungkyunkwan University )   Hàn Quốc do vua Taejo triều đại Joseon thành lập vào năm 1398, đóng vai trò tr...

Trường đại học Sungkyunkwan (Sungkyunkwan University) 

Hàn Quốc do vua Taejo triều đại Joseon thành lập vào năm 1398, đóng vai trò trung tâm trong giáo dục thời đại Joseon trong suốt 500 năm. Đến năm 1894 trường trở thành đại học đầu tiên ở Hàn Quốc với chương trình học 3 năm, ngoài khổng giáo còn bắt buộc phải học thêm lịch sử, địa lý và toán học. Bị gián đoạn một thời gian khi triều đại Joseon sụp đổ lúc quân Nhật xâm chiếm Hàn Quốc vào năm 1910, đến năm 1946 trường được tái thiết trên chính địa điểm cũ. Lần tái thiểt này trường Sungkyunkwan đã trở thành một trường tư thục. Còn trường đại học quan trọng nhất lúc này là trường Đại học Quốc gia Seoul.

(Nhận thông tin tư vấn miễn phí)
Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc
Đến nay, trường Sungkyunkwan đã mở rộng ra hai cơ sở, địa điểm chính, campus của các ngành xã hội và nhân văn tọa lạc ngay trung tâm Seoul, gần khu Daehakro (university road). Các ngành khoa học tự nhiên nằm ở campus tại Suwon, cách cơ sở chính khoảng 45 phút đi bằng xe buýt hoặc 1 giờ bằng subway. Cùng với bề dày lịch sử hơn 600 năm, SKKU hiện là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, với cơ sở vật chất hiện đại hỗ trợ đầy đủ cho học tập và nghiên cứu, trường cũng nhận được sự đầu tư rất lớn từ tập đoàn Sam Sung.

Môi trường học tập tại Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc
Truyền thống và hiện đại nối kết quá khứ với hiện tại, hướng tới tương lai là tinh thần của SKKU, Unique Origin Unique Future. 



Campus chính của trường, cũng là campus của các ngành xã hội nhân văn được mở rộng từ khuôn viên cổ của trường. Ngôi trường cũ này nằm trong thành cổ Hanyang ngày xưa, tọa lạc ngay trung tâm Seoul và gần khu cung điện cổ kính của Seoul, ngay cổng trường là khu điện thờ Đức Khổng tử Seoul Munmyo Shrine – di tích văn hóa quốc gia số 141.

Môi trường học tập tại Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc
Không chỉ có lịch sử lâu đời, ngôi trường này nổi tiếng còn bởi chất lượng giáo dục. Hiện nay, trường xếp thứ 6 top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily); thứ 7 top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Ranking) và thứ 27 trong 100 trường đại học hàng đầu châu Á.

Chương trình đào tạo đại học tại Sungkyunkwan

 Các ngành đào tạo:
- Nhân văn
- Khoa học xã hội
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế toàn cầu
- Quản trị kinh doanh toàn cầu
- Thiết kế thời trang
- Phim, truyền hình và truyền thông
- Khoa học tự nhiên
- Kỹ thuật
- Kỹ thuật máy tính
- Kiến trúc

Học phí 

- Các chuyên ngành ở campus Seoul: 3100 USD/kỳ
- Các chuyên ngành ở campus Suwon: 4030 USD/kỳ
(Học phí trên chưa bao gồm phí đăng ký 100 USD)



Môi trường học tập tại đại học Sungkyunkwan

Chương trình đào tạo sau đại học

Yêu cầu:
- Tốt nghiệp đại học/thạc sỹ
- TOPIK 3 hoặc 4 (tùy ngành) đối với khối tự nhiên, TOPIK 3 đến 6 (tùy ngành) đối với khối xã hội hoặc TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550

Các ngành đào tạo:

- Nhân văn
- Khoa học xã hội
- Khoa học tự nhiên
- Mỹ thuật
- Thể thao
- Dược

Học phí 

Chuyên ngành Học phí
Khoa học xã hội, nhân văn 4,749,000 KRW
Khoa học tương tác 5,579,000 KRW
Khoa học/thể thao 5,604,000 KRW
Khoa học năng lượng 6,007,000 KRW
Kỹ thuật/Công nghệ sinh học/Nghệ thuật 6,411,000 KRW
Quản lý kỹ thuật 7,046,000 KRW
Dược 6,457,000 KRW
(Học phí trên chưa bao gồm phí nhập học 1,077,000 KRW)

Học bổng:

- Học kỳ 1: 20-30% học phí (dựa theo kết quả thi đầu vào)
- Học kỳ 2 trở đi: 30-50% học phí (theo quy định học phí của trường)
- Riêng đối với các ngành: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, dược (phải được giáo sư của Sungkyunkwan giới thiệu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn học bổng của trường):
+ Học kỳ 1: 100% học phí (bao gồm cả phí nhập học)
+ Học kỳ 2 trở đi: 70-100% học phí (theo quy định học phí của trường)

(Nhận thông tin tư vấn miễn phí)

Related

University 4295513392885366952

Đăng nhận xét

emo-but-icon

TÌM TRƯỜNG

Seoul (21) Busan (6) Gyeonggi do (5) Suwon (4) Daejeon (2) Gwangju (2) Incheon (2) Ulsan (2) Ansan (1) Cheonan (1) Cheongju (1) Chungju (1) Daegu (1) Daejon (1) Gyeongju (1) Gyeongsang (1) Jeju (1) Jeonju (1) Mapo (1) Pohang (1) Sangnok-gu (1) Seongdong-gu (1)

Recent Posts

Thời tiết

Random Posts

TỶ GIÁ NGOẠI TỆ

QUY ĐỔI TIỀN HÀN

item
- Navigation -